Hướng dẫn cài đặt và sử dụng CPU Z kiểm tra thông tin phần cứng
Internet

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng CPU Z kiểm tra thông tin phần cứng

CPU Z là gì? Đây là một công cụ chuyên dụng, rất nhỏ gọn và quen thuộc với người dùng để kiểm tra những thông tin của phần cứng máy tính. Victory8 sẽ gửi đến các bạn cách cài đặt CPU Z và sử dụng phần mềm này 1 cách vô cùng nhanh chóng và đơn giản nhất.

Hướng dẫn tải, cài đặt CPU Z cho PC

Cách 1: Cài đặt trực tiếp bằng bộ cài

Đầu tiên các bạn hãy truy cập đường link sau đây để tải bộ cài đặt CPU Z về máy: Link tải

Pass giải nén: 12345

Advertisement

Đối với bộ cài đặt này, sau khi đã tải về các bạn hãy ấn đúp để bắt đầu cài đặt. Cửa sổ cài đặt phần mềm sẽ hiện lên. Click vào phần I accept the agreement, tiếp đó chọn Next.

CPU Z

Tiếp theo sẽ là lựa chọn vị trí cài đặt, bạn có thể để nguyên như mặc định vì công cụ này rất nhỏ gọn và sẽ không chiếm nhiều dung lượng của ổ đĩa. Chọn Next.

CPU Z

Chọn hiển thị trên menu Start, nên để mặc định và ấn Next.

CPU Z

Chọn vào ô Create a desktop icon nếu như bạn muốn tạo lối tắt trên màn hình desktop, và chọn Next để tiếp tục.

CPU Z

Kiểm tra lại những phần và ấn vào Install để bắt đầu cài đặt.

CPU Z

Sau khi đã cài đặt xong, trên cửa sổ hoàn thành bạn hãy bỏ tích ở ô View cpuz_readme.txt để không mở file readme sau khi đã đóng cửa sổ. Chọn Finish để đóng lại cửa sổ và hoàn tất quá trình cài đặt CPU Z.

CPU Z

Cách 2: Dùng CPU Z bản Portable

Hãy truy cập đường link sau đây để tải bản Portable: Link tải

Pass giải nén: 12345

Sau khi tải file về, bạn chỉ cần tiến hành giải nén file đó là có thể dùng ngay được.

CPU Z

Cửa sổ sẽ xuất hiện, lúc này hãy ấn OK để bắt đầu giải nén tệp tin.

CPU Z

Sau khi đã giải nén xong, bạn chỉ cần truy cập thư mục vừa giải nén và cho chạy file cpuz_x32 nếu như bạn sử dụng Windows 32bit hoặc cupz_x64 nếu như bạn sử dụng Windows 64 bit.

Hướng dẫn sử dụng CPU Z

CPU Z sẽ được chia ra thành nhiều thẻ (tab) giúp kiểm tra rõ ràng thông tin phần cứng. Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu từng thẻ nhé!

CPU

Thẻ đầu tiên hiển thị lên sẽ là tab CPU, thẻ này sẽ hiển thị các thông tin của chip xử lý trung tâm máy tính – CPU của bạn. Những mục bạn cần phải quan tâm bao gồm:

  • Name: Tên của CPU
  • Code name: Mã CPU, hay còn có thể gọi là thế hệ của CPU
  • Package: Loại chân cắm tương thích với bo mạch chủ.
  • Specification: Tên đầy đủ của CPU.
  • Core Speed: Tốc độ xử lý của CPU hay còn gọi là xung nhịp CPU, tốc độ xử lý càng cao thì CPU của máy sẽ càng nhanh.
  • (Cache) Level 2: Bộ nhớ đệm cấp cao nhất của CPU, bộ nhớ càng lớn thì CPU máy sẽ xử lý càng nhanh.
  • Cores và Threads: Số nhân và luồng của CPU, nhân và luồng càng nhiều thì tốc độ xử lý đa tác vụ sẽ càng nhanh.

Caches

Thẻ này sẽ thể hiện lên những chi tiết thông số cache (bộ nhớ đệm của CPU). Các bạn chỉ cần chú ý đến thông số cao nhất có dung lượng là bao nhiêu. Bộ nhớ này càng lớn thì CPU sẽ có khả năng lưu trữ các kết quả tính toán càng nhiều và từ đó tốc độ xử lý sẽ được tăng lên rất nhiều.

Mainboard

Tab Mainboard sẽ hiển thị các thông số của bo mạch chủ. Những thông số này bao gồm:

  • Manufacturer: Tên hãng sản xuất bo mạch.
  • Model: Tên của bo mạch, rất quan trọng để tìm kiếm driver cho mainboard.
  • Chipset: Tên chipset sử dụng.
  • BIOS: Hiển thị các thông tin về hãng sản xuất, phiên bản Bios.
  • Graphic Interface: Thông tin về khe cắm đồ họa.

Memory

Đây là tab chứa các thông tin về bộ nhớ Ram của máy tính.

  • Type: Loại Ram mà máy đang sử dụng, ví dụ như DDR3, DDR4
  • Size: Tổng dung lượng RAM hiện hành.
  • DRAM Frequency: Là tốc độ của Ram, các loại Ram DDR sẽ nhân 2 chỉ số này lên để ra tốc độ ram chính xác.

SPD

Tab SPD sẽ cung cấp cho bạn những  thông số chi tiết về từng thanh ram đang được cắm trên máy.

  • Slot #: Khe cắm ram, bạn có thể lựa chọn các khe cắm để xem thông số bằng danh sách hiện ra.
  • Module Size: Dung lượng Ram.
  • Max Bandwidth: Tốc độ cao nhất của Ram.
  • Module Manuf: Tên hãng sản xuất RAM.

Graphics

Tab Graphics sẽ cung cấp thông tin về chip xử lý đồ họa của máy tính.

  • Display Device Selection: Các chip (card) đồ họa hiện hành có trên máy, các bạn có thể lựa chọn xem thông số của một trong các card này.
  • Name: Tên của chip đồ họa.
  • Size: Dung lượng của card đồ họa.
  • Type: Kiểu xử lý đồ họa, giá trị càng cao thì tốc độ xử lý cũng nhanh hơn.

Trên đây là tất cả các hướng dẫn cài đặt và sử dụng CPU Z để kiểm tra thông tin phần cứng. Chúc các bạn cài đặt thành công!